Tra cứu
Để đánh giá khả năng đăng ký nhãn hiệu, Người nộp đơn nên tiến hành tra cứu trước khi nộp đơn đăng ký chính thức. Kết quả tra cứu sẽ cho thấy nhãn hiệu của Người nộp đơn có trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu của người khác đã được đăng ký cho cùng loại sản phẩm hay các sản phẩm tương tự hay không.
Nộp đơn đăng ký
Sau khi có kết quả tra cứu cho thấy nhãn hiệu của Người nộp đơn không trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu của người khác đã được đăng ký cho cùng loại sản phẩm hay các sản phẩm tương tự, Người nộp đơn nên tiến hành đăng ký bảo hộ cho nhãn hiệu nói trên trong thời gian nhanh nhất để có ngày ưu tiên sớm.
Hồ sơ đơn bao gồm:
- Mẫu nhãn hiệu (kích thước không lớn hơn 8 cm x 8 cm);
- Giấy uỷ quyền (theo mẫu chúng tôicung cấp);
- Danh mục hàng hoá/dịch vụ mang nhãn hiệu.
- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu của Cục SHTT).
- Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…).
- Tài liệu xác nhận quyền đăng ký.
- Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác.
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
Khi đơn được nộp, phòng nhận đơn sẽ xem xét đơn nhãn hiệu có thỏa mãn các tiêu yêu cầu về tài liệu và thông tin không.
Nếu các yêu cầu này được thỏa mãn, phòng nhận đơn sẽ tiếp nhận đơn và ghi nhận tạm thời ngày nộp đơn và số đơn.
Thẩm định hình thức
Đơn nhãn hiệu được tiếp nhận sẽ được thẩm định hình thức trong vòng một tháng. Xét nghiệm viên nhãn hiệu của Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam sẽ thẩm định xem đơn có đáp ứng các yêu cầu về mặt hình thức không.
Nếu đơn đáp ứng các đòi hỏi về hình thức và phí đã được nộp đầy đủ, đơn sẽ được coi là hợp lệ và Cục Sở hữu trí tuệ sẽ gửi cho người nộp đơn (hoặc đại diện của người nộp đơn) Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và ghi nhận chính thức số đơn và ngày nộp đơn.
Công bố đơn
Đơn nhãn hiệu sẽ được công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp, Tập A vào tháng thứ 2 tính từ ngày đơn được chấp nhận hợp lệ.
Nội dung đơn được công bố bao gồm số công bố và ngày công bố, số đơn và ngày nộp đơn, thông tin về người nộp đơn, người đại diện, các dữ liệu ưu tiên, mẫu nhãn hiệu, danh sách sản phẩm/dịch vụ theo hệ thống phân loại quốc tế.
Thẩm định nội dung
Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành thẩm định nội dung đơn để kiểm tra đơn có tuân thủ các yêu cầu về nội dung hay không, dấu hiệu được đăng ký có thuộc đối tượng bị loại trừ hay không và nhãn hiệu có xung đột với nhãn hiệu đã được đăng ký trước về các nhóm có liên quan hay không. Thời gian thẩm định nội dung là 06 tháng kể từ ngày công bố đơn đăng ký nhãn hiệu. Nếu kết quả xét nghiệm nội dung cho thấy nhãn hiệu của Người nộp đơn có khả năng đăng ký, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành cấp văn bằng bảo hộ.
Cấp, đăng bạ và công bố giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Khi đơn đã đáp ứng các yêu cầu về hình thức và nội dung, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo kết quả thẩm định nội dung và yêu cầu người nộp đơn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, phí đăng bạ và công bố nhãn hiệu được đăng ký.
Sau khi nhận được phí nêu trên, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, ghi nhận các thông tin liên quan đến nhãn hiệu vào sổ đăng bạ quốc gia và công bố nhãn hiệu đã đăng ký trên Công Báo Sở Hữu Công Nghiệp, Tập B trong vào tháng thứ hai tính từ ngày cấp bằng.
Phản đối
Sau khi đơn được công bố và trước khi nhãn hiệu được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, bất kỳ người thứ ba nào có thể tiến hành các thủ tục phản đối việc cấp hoặc từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu của Cục Sở hữu trí tuệ.
Người phải đối phải nêu lý do phản đối trong đơn và cung cấp chứng cớ cho việc phản đối. Người nộp đơn phản đối phải nộp phí quy định.
Khiếu nại
Người nộp đơn có thể khiếu nại bất kỳ quyết định nào của Cục Sở hữu trí tuệ liên quan đến việc ghi nhận ngày nộp đơn, từ chối tiếp nhận đơn, không ghi nhận ngày ưu tiên, từ chối đơn hoặc từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Khiếu nại lần đầu sẽ được nộp cho Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ trong vòng 90 ngày kể từ ngày ký thông báo từ chối của Cục Sở hữu trí tuệ.
Nếu người nộp đơn không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Cục Sở hữu trí tuệ, thì có thể khiếu nại lần thứ hai với Bộ Trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc khởi kiện tại tòa. Thời hiệu khiếu nại lần thứ hai là 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc từ ngày ký quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
Luật Sở hữu trí tuệ cho phép người nộp đơn có thêm cơ hội khởi kiện tại tòa khi không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc sau khi hết thời hạn giải quyết khiếu nại lần thứ hai.
Thời hạn bảo hộ và gia hạn đăng ký nhãn hiệu
Đăng ký nhãn hiệu sẽ có hiệu lực trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn.
Đăng ký nhãn hiệu có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần 10 năm với điều kiện chủ nhãn hiệu phải nộp đơn yêu cầu gia hạn và nộp phí gia hạn trong khoảng thời gian 6 tháng trước ngày đăng ký hết hiệu lực. Phí gia hạn cũng có thể được nộp muộn nhưng không quá 6 tháng kể từ ngày đăng ký hết hiệu lực và người nộp đơn phải trả khoản phí nộp muộn theo quy định.